



MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC MARKETING TRONG MBA ANDREWS
– STRATEGIC MARKETING MANAGEMENT –
Trong chương trình MBA của Đại học Andrews, môn Quản trị Chiến lược Marketing là học phần trọng tâm giúp học viên xây dựng, triển khai và giám sát chiến lược marketing tổng thể cho doanh nghiệp. Môn học này giúp các nhà quản trị hiểu sâu về thị trường, nhận diện cơ hội và thách thức, từ đó đưa ra các giải pháp marketing sáng tạo và hiệu quả.
I. Mục tiêu môn học
Môn quản trị chiến lược Marketing sẽ giúp người học đạt được một số các mục tiêu sau khoá học như:
1) Rèn luyện kĩ năng tư duy chiến lược:
- Với môn quản trị Marketing, các học viên sẽ được trang bị những kỹ năng phân tích định lượng và định tính.
- Từ đó có thể đưa ra quyết định sáng suốt, tối ưu hóa các chiến lược tiếp thị.
- Có khả năng lập ra và phát triển các kế hoạch dài hạn phù hợp với các mục tiêu kinh doanh để tăng trưởng bền vững.
2) Tìm hiểu về Master Market Insights:
- Học viên có thể nắm bắt và hiểu sâu sắc các yếu tố vĩ mô và vi mô định hình thị trường,
- Học viên có khả năng khám phá hành vi của người tiêu dùng
- Học viên nắm bắt và dự đoán các xu hướng để hướng dẫn các chiến lược hiệu quả.
3) Tạo ra các chiến lược tiếp thị toàn diện:
Học viên sẽ có được những kiến thức và kĩ năng chuyên môn về:
- Phân tích dữ liệu, Xây dựng và định vị thương hiệu
- Thiết kế các chiến lược sản phẩm, thẩm định giá cả,
- Phân phối và truyền thông phù hợp với kinh tế thị trường
- Tích hợp liền mạch tiếp thị với tài chính, hoạt động và R&D,
- Tận dụng các công cụ hiện đại để xây dựng lợi thế cạnh tranh.
- Ứng dụng công cụ phân tích thị trường và dữ liệu để ra quyết định hiệu quả.
- Kết nối marketing với các chức năng khác (tài chính, vận hành, R&D) để tạo lợi thế cạnh tranh.
II. Nội dung cốt lõi của môn học Chiến lược Marketing:
1) Khái niệm về các chiến lược cốt lõi:
Trong chương trình MBA, học viên sẽ được học về các nội dung trọng yếu của môn Quản trị Chiến lược Marketing. Chẳng hạn như:
a) Hỗn hợp tiếp thị (7P):
- Sản phẩm: Tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng.
- Giá: Phát triển các mô hình định giá cân bằng giữa chi phí, giá trị và động lực thị trường.
- Địa điểm: Lên chiến lược phân phối thông qua cả kênh vật lý và kỹ thuật số.
- Khuyến mãi: Triển khai các kế hoạch truyền thông gắn kết, bao gồm các chiến dịch kỹ thuật số, quan hệ công chúng và nội dung hấp dẫn.
- Con người: Nuôi dưỡng một đội ngũ tận tụy mang đến những tương tác tuyệt vời với khách hàng.
- Quy trình: Cải thiện quy trình làm việc để cung cấp dịch vụ liền mạch.
- Bằng chứng vật lý: Thiết kế không gian thương hiệu để lại ấn tượng lâu dài.
b) Phương pháp tiếp cận STP:
- Phân khúc: Phân loại thị trường thành các phân khúc người tiêu dùng có ý nghĩa.
- Nhắm mục tiêu: Ưu tiên các phân khúc thị trường có tiềm năng cao để tập trung nỗ lực.
- Định vị: Xây dựng hình ảnh thương hiệu đặc biệt kết nối với khách hàng mục tiêu.
2) Các kĩ năng phân tích chiến lược:
a) Đánh giá thị trường:
- Nghiên cứu sở thích, hành vi và xu hướng phát triển của người tiêu dùng, sử dụng các kỹ thuật thu thập dữ liệu mạnh mẽ.
- Ước tính quy mô thị trường và cơ hội tăng trưởng.
- Đánh giá sự cạnh tranh thông qua Năm lực lượng của Porter để đánh giá áp lực của ngành.
b) Phân tích môi trường:
Học viên sẽ được dạy về các kĩ năng để kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng kinh tế, văn hóa, xã hội và công nghệ tác động đến các chiến lược tiếp thị.
c) Các công cụ dùng trong quá trình phân tích:
- Sử dụng phân tích PESTEL để hiểu các yếu tố bên ngoài. Công cụ này bao gồm các yếu tố:
- Chính trị,
- Kinh tế,
- Xã hội,
- Công nghệ,
- Môi trường,
- Pháp lý
- Thực hiện phân tích SWOT để đánh giá điểm mạnh và thách thức của thương hiệu. Công cụ này bao gồm 4 yếu tố chính:
- Điểm mạnh,
- Điểm yếu,
- Cơ hội,
- Thách thức

III) Những nội dung cốt lõi trong học phần môn Quản trị chiến lược Marketing:
1) Chiến lược số (Digital Strategy):
Ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp đều ứng dụng chiến lược số trong quá trình vận hành và truyền thông sản phẩm/dịch vụ của mình. Một các khái niệm liên quan đến chiến lược số Digital Strategy phổ biến như:
- Tiếp thị đa kênh (Omnichannel). Qua trình tích hợp trải nghiệm khách hàng liền mạch trên các kênh.
- SEO/SEM tối ưu hóa công cụ tìm kiếm và quảng cáo trả phí để tăng hiển thị.
- Xây dựng các nền tảng mạng xã hội Social Media để truyền thông và quảng cáo.
- Phân tích dữ liệu lớn (Big Data) trong phân tích dữ liệu khách hàng. Từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp.
- Ứng dụng AI trong dự đoán hành vi khách hàng. Nhằm cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng và tối ưu chiến dịch.
2) Chiến lược Marketing bền vững :
Marketing bền vững hay còn gọi là Sustainable Marketing. Là một chiến lược tiếp thị nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng hiện tại một cách hiệu quả. Tuy nhiên nó cũng không làm tổn hại đến cộng đồng hay khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mới trong tương lai. Dưới đây là một số chiến lược marketing bền vững với xã hội:
a) Tìm hiểu về Green Branding
Xây dựng hình ảnh thương hiệu thân thiện môi trường hay còn gọi là Green Branding. Đây là chiến lược marketing nhấn mạnh vào sản phẩm/dịch vụ bền vững.
b) Chiến dịch CRS (Corporate Social Responsibility – Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp)
Kết nối với cộng đồng qua các hoạt động trách nhiệm xã hội. Đây là chiến dịch CSR, nó giúp doanh nghiệp tạo giá trị lâu dài và tăng lòng tin với cộng đồng và khách hàng.
3) Tìm hiểu về nội dung Marketing toàn cầu:
Marketing toàn cầu vốn là xu hướng marketing của thời đại mới. Ngày nay, bất kì cơ hội kinh doanh và các dự án kinh tế nào cũng đều có tham vọng vươn ra toàn cầu. Chính vì thế, các marketer cũng cần nắm vững các kĩ năng marketing trong thời đại mới.
a) Khái niệm Glocalization là gì?
Glocalization hay còn gọi là Toàn cầu hóa. Đây là khái niệm về quá trình doanh nghiệp vận dụng và kết hợp yếu tố toàn cầu và địa phương để thích ứng văn hóa, thị hiếu khu vực.
b) Quản lý rủi ro là gì?
Học viên được học về kĩ năng quản lý rủi ro trong vận hành doanh nghiệp. Khả năng nắm bắt, đối phó với biến động chính trị, kinh tế, pháp lý và văn hóa ở thị trường quốc tế.
4) Định vị chiến lược
Ở phần này, học viên sẽ được học về khái niệm định vị chiến lược. Hay còn được gọi là chiến lược định vị thương hiệu. Đây là bước nền tảng và quan trọng để tạo nên dấu ấn khác biệt so của doanh nghiệp bạn với đối thủ cạnh tranh của mình.
Học viên cần hiểu rằng, một brand có thương hiệu mạnh cần truyền tải rõ ràng các yếu tố như sau:
- Giá trị cốt lõi,
- Lợi ích mà sản phẩm/dịch vụ mang lại
- Cảm xúc mà khách hàng có thể trải nghiệm.
a) Định vị thương hiệu và chiến lược sản phẩm:
Học viên cần hiểu rằng, chiến lược định vị phải phù hợp với các yếu tố như:
- Nhu cầu,
- Mong muốn
- Hành vi của thị trường mục tiêu.
Điều này bao gồm việc học viên phải có khả năng phân tích hành vi và tâm lí của khách hàng, đối thủ. Và học viên cũng cần xác định điểm mạnh của doanh nghiệp mình, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. Bên cạnh đó, việc lên kế hoạch để “lập trình” cho các sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp cũng cần được chú trọng. Nó phải được đồng bộ và tạo ra giá trị với khách hàng từ chất lượng, thiết kế, tính năng, bao bì cho đến dịch vụ hậu mãi.
Khi học viên biết được các định vị thế cạnh tranh, bạn sẽ thành công trong việc:
- Xây dựng và định vị thương hiệu
- Thiết kế chiến lược sản phẩm phù hợp với thị trường mục tiêu.
b) Chiến lược giá cả & kênh phân phối
- Chiến lược giá cả là gì:
Bạn có thể hiểu đơn giản, chiến lược giá cả chính là chi phí bền vững cao hơn nghĩa là giá cả cần tính vào giá bán. Các học viên có thể hiểu rằng, Khách hàng sẽ luôn sẵn sàng trả thêm nếu sản phẩm có giá trị thật. Đây chính là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp định vị sản phẩm và tối ưu lợi nhuận. Học viên sẽ được học về ba chiến lược giá phổ biến trong môn Quản trị chiến lược Marketing ở MBA Andrews:
- Chiến lược thâm nhập thị trường
Đầu tiên, phải kể đến chiế lược Thâm nhập thị trường. Đây được xem là chiến lược đặt giá thấp lúc ban đầu để thu hút khách hàng, nhằm nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường. Các bạn có thể thấy đây là cách mà Grab, Beamin từng làm khi gia nhập thị trường ban đầu ở Việt Nam. Ưu điểm của chiến lược này là giúp doanh nghiệp/thương hiệu mở rộng thị trường nhanh. Ngược lại, lợi nhuận ban đầu thấp, dễ bị xem là sản phẩm rẻ tiền nếu không có định hướng truyền thông đúng đắn.
- Chiến lược định giá tâm lý
Đây là chiến lược định giá sản phẩm/dịch vụ dựa trên giá trị khách hàng cảm nhận. (Chẳng hạn như dựa vào các yếu tố như lợi ích, chất lượng). Ta có thể thấy rõ cách định giá này thông qua các mặt hàng xa xỉ phẩm của nhiều thương hiệu tui xách, đồng hồ lớn. Chẳng hạn như thương hiệu đồng hồ Rolex hay túi xách Louis Vuitton. Các sản phẩm này thường được đặt giá cao để tạo cảm giác sản phẩm sang trọng, độc quyền. Ưu điểm của chiến lược này là tăng lợi nhuận, xây dựng thương hiệu mạnh. Tuy vậy doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ nhu cầu khách hàng để tránh tình trạng”ảo giá”.
- Chiến lược định giá ngưỡng
Đây là kiểu đặt giá kết thúc bằng số 9 hoặc số lẻ để tạo cảm giác rẻ hơn.(Chẳng hạn các món hàng được sale với giá 199k, 299k sẽ khiến khách hàng cảm thấy món hàng rẻ hơn so với 200k, 300k). Ưu điểm của chiến lược này đó là dùng hiệu quả trong bán lẻ, tuy vậy cũng nên cần hạn chế lạm dụng để giữ uy tín.
Bên cạnh 3 chiến lược định giá nêu trên, vẫn còn nhiều chiến lược định giá khác mà học viên sẽ được học kĩ trong chương trình MBA. Chẳng hạn như:
- Định giá theo thời điểm (Scarcity Pricing)
- Định giá theo bó (Bundle Pricing)
- Định giá neo (Price Anchoring)
- Định giá mồi nhử (Decoy Pricing)
5. Thông tin về các Kênh phân phối:
Ở phần này, học viên sẽ được học về chiế lược phân phối. Đây là cầu nối giữa sản phẩm và khách hàng. Nó sẽ đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả và phù hợp với giá trị thương hiệu.
Học viên được trang bị các kiến thức cần thiết để xây dựng Kênh trực tiếp (hay còn được gọi là D2C). Đây là kênh cho phép doanh nghiệp kiểm soát toàn bộ trải nghiệm khách hàng. Bắt đầu từ hình ảnh thương hiệu đến dịch vụ hậu mãi của Doanh nghiệp. Hai kênh trực tiếp cơ bản nhất là Cửa hàng vật lí và Website thương mại điện tử.
Bên cạnh đó, người học cũng sẽ học cách xây dựng Kênh gián tiếp. Đây là cách các doanh nghiệp tận dụng các đối tác để mở rộng độ phủ thị trường. Hình thức kênh này đặc biệt phù hợp với các công ty muốn tiếp cận nhanh chóng nhiều phân khúc khách hàng. Một số kênh gián tiếp hiệu quả bao gồm Chuỗi bán lẻ và Đối tác “xanh”. Chuỗi bán lẻ gồm các siêu thị, cửa hàng tiện lợi hoặc chuỗi bán lẻ lớn như Coopmart, VinMart. Còn đối tác xanh chính là cách doanh nghiệp lựa chọn các nhà phân phối hoặc đại lý có chung giá trị bền vững.
6) Truyền thông marketing
a) Kế hoạch tích hợp (IMC) và Kênh truyền thông Marketing:
Chiến lược truyền thông tích hợp (IMC) được doanh nghiệp xây dựng theo định hướng nnhấn mạnh giá trị kép của dịch vụ/ sản phẩm. Đó là sẽ đề cao hai tiêu chí chất lượng cao và thân thiện với môi trường.
Ngoài ra, học viên sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức về các kênh truyền thông Marketing, bao gồm Kênh truyền thống và Kênh kĩ thuật số. Kênh truyền thống bao gồm: TV, báo chí, sự kiện cộng đồng. Kênh kỹ thuật số bao gồm Mạng xã hội (Tiktok, IG), Email, content, SEO. Cùng với đó, học viên cũng được học về truyền thông thương mại qua KOL/Influencer: chọn người truyền cảm hứng sống xanh.
b) Kĩ năng dánh giá hiệu quả truyền thông và các công cụ hỗ trợ Marketing:
Học viên sẽ được trau dồi các kĩ năng đánh giá hiệu quả các hoạt động truyền thông. Đây là biện pháp cần có để doanh nghiệp có thể đảm bảo chiến lược truyền thông của mình đạt được mục tiêu. Đây là hoạt động cần thiết lập các chỉ số đo lường (KPIs) và sử dụng công cụ phân tích phù hợp.
- Các chỉ số theo dõi thương hiệu bao gồm: Mức độ nhận diện, cảm nhận tích cực.
- Các chỉ số Kinh doanh bao gồm: doanh thu, tỉ lệ chuyển đổi, ROMI.
- Các chỉ số Bền vững bao gồm: CO2 tiết kiệm, tỷ lệ tái chế, phản hồi khách hàng.
Ngoài ra, học viên cũng sẽ được học về những công cụ hỗ trợ trong quá trình lên các chiến lược Marketing. Một số công cụ hiệu quả nhất gồm Google Analytics, Meta Ads. Các phần mềm dùng để Khảo sát khách hàng có thể kể đến như HubSpot hoặc Salesforce, CRM.
IV. Ứng dụng thực tiễn của môn quản trị chiến lược Marketing trong MBA:
a) Xây dựng kế hoạch marketing:
- Người học được hướng dẫn cách thiết kế chiến lược marketing hiệu quả. Bao gồm thông tin về quảng cáo, kênh phân phối, chương trình khuyến mãi.
- Học viên có thể thiết kế và triển khai các chiến lược marketing dựa trên phân tích thị trường, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Học viên cũng học được cách để tăng nhận diện thương hiệu, thu hút khách hàng, nâng cao doanh số và thị phần.
b) Ra quyết định chiến lược:
- Người học được trang bị cho học viên khả năng đánh giá rủi ro bằng công cụ như SWOT, ma trận BCG, dự báo tài chính.
- Học viên còn học được cách dự báo xu hướng dựa trên dữ liệu và yếu tố ảnh hưởng. Từ đó đưa ra các quyết định sáng tạo nhằm tối ưu hóa hoạt động marketing.
c) Tăng cường giá trị thương hiệu:
Người học được trang bị cách triển khai chiến lược chăm sóc khách hàng, tăng giá trị vòng đời khách hàng (CLV). Học viên biết cách áp dụng các chiến lược truyền thông và quản trị thương hiệu để duy trì và phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Kết luận:
Môn Quản trị Chiến lược Marketing chính là môn học cốt lõi trong MBA tại Andrews University. Môn hoc này sẽ kết hợp lý thuyết và thực hành. Nó sẽ trang bị cho người học các kỹ năng lãnh đạo, tư duy chiến lược và ra quyết định trong môi trường kinh doanh số cạnh tranh. Marketing không chỉ là quảng cáo mà là nghệ thuật kết nối cảm xúc và xây dựng giá trị bền vững.
V. Chương trình học MBA Andrews bao gồm 2 giai đoạn: cơ sở và chuyên ngành.
Giai đoạn cơ sở (MBA Foundation):
- Với 8 môn học, giúp học viên, đặc biệt là học viên không tốt nghiệp khối ngành kinh tế, như kỹ sư, y dược, nghệ thuật… bổ sung và củng cố những kiến thức kinh tế nền tảng chuẩn Mỹ.
- Sau khi hoàn thành, học viên sẽ nhận được chứng chỉ MBA Foundation do MBA Andrews trực tiếp cấp. Bằng có thời hạn 5 năm và sẵn sàng bước vào học tập các môn chuyên ngành của. MBA Andrews một cách chủ động, tự tin và hiệu quả.
Giai đoạn chuyên ngành:
- Học viên MBA đi sâu làm chủ các nguyên lý, quy trình và khái niệm quan trọng trong quản trị kinh doanh. Qua các case study thực tế, học viên nắm vững từng khía cạnh của việc kinh doanh, hướng giải quyết vấn đề thực tiễn của doanh nghiệp.
- Kết thúc chương trình học, học viên sẽ có cơ hội vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học vào giải quyết bài toán chiến lược của một doanh nghiệp thực thụ.

VI. Tìm hiểu về chương trình học MBA tại Andrews University
- Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên lựa chọn học Thạc sĩ quản trị kinh doanh MBA ở đâu. Bạn có thể cân nhắc Đại học Andrew Univesity. Trường đang có chương trinh liên kết tuyển sinh với Andrews University Việt Nam.
- Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh – ĐH Andrews (MBA Andrews) là chương trình đào tạo liên kết giữa Đại học Andrews, Hoa Kỳ và Đại học Quốc tế – ĐHQG Tp.HCM và Viện Quản trị Kinh Doanh – ĐH Kinh tế Quốc dân.
Trường đại học Andrews University thành lập vào năm 1874, tại bang Michigan, Hoa Kỳ. Đây là một trong những trường đại học lâu đời nhất nước Mỹ.

Các kiểm định của Đại học Andrews University
- Trường được IACBE (International Assembly for Collegiate Business Education). Là Hiệp hội Quốc tế các Trương Đại học đào tạo ngành Kinh doanh tại Mỹ công nhận và kiểm định chất lượng.
- Trường đạt kiểm định vàng của HLCNCA (The Higher Learning Commission of North Central Association). Là Ủy ban kiểm định Đại học và sau Đại học vùng Trung Bắc Hoa Kỳ trực thuộc hội đồng kiểm định bậc cao (CHEA) và Bộ Giáo dục Hoa Kỳ (USDE).
Thông tin khóa học:
Chương trình liên kết đào tạo Cử nhân & Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (BBA&MBA) ĐH Andrews Hoa kỳ
- Nhập học ngay cùng khóa 16 HCM hoặc khóa 09 Hà Nội
- Hotline tư vấn: 038.205.6699
- Email: info@andrews.edu.vn
Tham khảo thêm website Alumni Andrews Việt Nam: https://alumni.andrews.edu.vn/
Tham khảo thêm Fanpage Alumni Andrews Việt Nam: https://www.facebook.com/AlumniAndrewsVietNam
Đọc thêm các bài viết khác tại đây:
- Lý do nên học MBA khi làm việc trong ngành tài chính.
- Xu hướng MBA hiện đại: Online MBA và Hybrid MBA.
- Vai trò của MBA trong việc phát triển kỹ năng lãnh đạo.
- Ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) và xu hướng tiêu dùng trong kinh doanh
- Tăng trưởng doanh thu và Tối đa hóa lợi nhuận cho Doanh nghiệp ra sao?
- Lợi thế của doanh nghiệp khi trở thành công ty niêm yết là gì?
- Al Trí tuệ nhân tạo giúp ích cho Marketing như thế nào?
- Mô hình SMART là gì? Cách biến mục tiêu của bạn thành hiện thực